Xét nghiệm Sinh hóa máu, Miễn dịch, Điện giải đồ
1. Xét nghiệm sinh hóa máu là gì?
Xét nghiệm sinh hóa máu là xét nghiệm với bệnh phẩm là máu nhằm đo lường nồng độ các chất hóa học nhất định trong mẫu máu. Kết quả của xét nghiệm sẽ cho thấy các cơ quan đang hoạt động tốt như thế nào và có thể giúp tìm ra những bất thường, bệnh lý.
Có nhiều loại xét nghiệm sinh hóa máu được thực hiện trong thực hành thăm khám lâm sàng hằng ngày. Tuy nhiên, tùy vào từng bệnh cảnh, bác sĩ sẽ chỉ định đo lường loại nào là phù hợp, tránh dư thừa. Trong đó, các chất sinh hóa quan trọng, phổ quát thường làm là các men gan, chất thải của thận là creatinin, các chất điện giải, chất béo, đường, protein. Đôi khi trong bệnh lý chuyên biệt, bác sĩ sẽ cần khảo sát thêm nồng độ các loại hormone, vitamin và khoáng chất.
Trong lĩnh vực xét nghiệm của y khoa, chỉ định xét nghiệm sinh hóa máu được thực hiện rất phổ biến, như là một công cụ hỗ trợ chẩn đoán và điều trị với các vai trò quan trọng như sau:
Đánh giá chung khi thăm khám sức khỏe tổng quát
Kiểm tra chức năng một số cơ quan như thận, gan
Kiểm tra chức năng một số tuyến nội tiết như tuyến giáp
Kiểm tra sự cân bằng nước và điện giải trong môi trường ngoại bào
Hỗ trợ chẩn đoán bệnh lý và các tình trạng y khoa
Làm cơ sở để so sánh diễn tiến bệnh học hay đáp ứng điều trị trong tương lai
2. Xét nghiệm miễn dịch là gì?
Một số chất hay tác nhân gây bệnh trong cơ thể có thể được phát hiện với sự giúp đỡ của xét nghiệm miễn dịch. Khi cơ thể bị nhiễm các tác nhân gây bệnh hay những gì mà cơ thể cho là vật lạ (gọi là kháng nguyên) thì hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ tự sinh ra các kháng thể tương ứng để chống lại các kháng nguyên ấy.
Xét nghiệm miễn dịch là các xét nghiệm dựa vào tình trạng miễn dịch của cơ thể để tìm ra các căn nguyên như nhiễm khuẩn (vi khuẩn, virus), hormone, sắc tố hemoglobin trong máu,… từ đó giúp chẩn đoán được các bệnh khác nhau dựa vào kết quả của phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể tổng hợp.
Hiện nay có các loại xét nghiệm miễn dịch khác nhau với các mục đích và kết quả chẩn đoán bệnh khác nhau như: thử thai, tầm soát ung thư tiêu hóa, chẩn đoán tình trạng dị ứng, xét nghiệm nước tiểu,…
3. Xét nghiệm điện giải đồ
Các chất điện giải trong cơ thể bao gồm các loại khoáng chất và dịch mang điện tích ở dạng muối không tan, quan trọng nhất là các ion Natri, Kali, Clo. Các chất điện giải đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể, giúp điều hòa chức năng tim và thần kinh, cân bằng chất lỏng, phân phối oxy, cân bằng axit-bazơ và nhiều chức năng khác nữa.
Mất cân bằng điện giải là sự xuất hiện những bất thường về nồng độ các chất điện giải trong cơ thể. Sự mất cân bằng này có thể phát triển hoặc diễn tiến nhanh hơn bởi các cơ chế sau: ăn quá nhiều hoặc giảm uống hay loại bỏ quá nhiều các chất điện phân nên nồng độ điện giải trong cơ thể bị thay đổi. Việc định lượng nồng độ các ion điện giải trong cơ thể rất quan trọng trong việc xác định phương hướng điều trị đối với bệnh nhân bị rối loạn điện giải.
Ý nghĩa của xét nghiệm các chất điện giải được làm rõ qua các chỉ số trong bộ xét nghiệm các chất điện giải. Bộ xét nghiệm này bao gồm các xét nghiệm định lượng nồng độ các ion điện giải quan trọng nhất như Natri, Kali, Clo.. và thường được chỉ định như là một phần của bộ xét nghiệm thường quy, đôi khi có thể chỉ định như là một xét nghiệm riêng biệt giúp hỗ trợ chẩn đoán khi bệnh nhân có các triệu chứng như phù nề, buồn nôn, yếu hoặc rối loạn nhịp tim.
Xét nghiệm bộ điện giải giúp bác sĩ theo dõi điều trị một số bệnh lý nhất định như tăng huyết áp, suy tim, bệnh lý gan và thận của người bệnh, giúp xác định nguyên nhân và điều trị để khôi phục lại sự cân bằng điện giải thích hợp của cơ thể.
4. Hệ thống xét nghiệm sinh hóa máu, miễn dịch, điện giải đồ tại Bệnh viện 71 Trung ương
Máy xét nghiệm Sinh hóa beckman AU480 và AU400 là thương hiệu độc quyền của hãng BeckmanCoulter – Mỹ.
Thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO, CE và chạy được 125 xét nghiệm, trong đó 60 xét nghiệm quang học và 3 xét nghiệm điện giải có thể chạy đồng thời cùng 1 lúc.
Máy có thể chạy với tốc độ 400 xét nghiệm quang/giờ và lên đến 800 xét nghiệm/giờ nếu kèm điện giải. Thời gian nhanh nhất cho 1 xét nghiệm khoảng 5 phút, tối đa khoảng 8 phút.
Đặc điểm kỹ thuật
Máy xét nghiệm tự động Sinh hóa beckman AU400/AU480 sử dụng hệ thống cuvette bằng thạch anh vĩnh cửu, cho ánh sáng đi qua tối ưu giúp đưa ra kết quả chính xác.
Đồng thời AU400/AU480 sử dụng công nghệ ủ nước cách ly giúp ổn định nhiệt tốt hơn.
AU400/AU480 sử dụng công nghệ Halogen với 13 bước sóng khác nhau trải dài từ 340 – 800nm. Cho phép dải đo rộng, đo được từ nồng độ rất thấp đến rất cao, hạn chế việc kết quả không đo được hoặc phải pha loãng mẫu.
AU400/AU480 sử dụng nhiều phương pháp đo như: phân tích điểm cuối, động học, động học 2 điểm, điện cực chọn lọc gián tiếp (ISE).
AU400/AU480 Tự động hiệu chuẩn, hiệu chuẩn nâng cao, vị trí đặt chất chuẩn được làm lạnh, đường chuẩn mặc định được xác định bởi mã vạch 2 chiều, có khả năng cài đặt được 200 loại chất chuẩn và lưu trữ đồ thị hiệu chuẩn đã được thực hiện.
Về phướng pháp kiểm tra chất lượng QC, AU400/AU480 tuân theo luật Westgard, Twin Plot và đồ thị Levey Jennings, tự động QC, có vị trí trữ lạnh cho QC, có khả năng lập trình được 100 loại QC và có thể phân tích 10 mức QC cho mỗi xét nghiệm.
Máy phân tích Xét nghiệm miễn dịch Access 2 Sử dụng công nghệ miễn dịch hóa phát quang.
Hệ thống có thể thực hiện danh mục xét nghiệm rộng và quá trình xét nghiệm nhanh.
– Kết quả xét nghiệm tuyệt đối chính xác, độ chính xác này làm tăng sự tự tin khi trả kết quả bệnh nhân
– Modul ủ cho phép các giao thức xét nghiệm linh hoạt đáp ứng nhu cầu xét nghiệm cao cấp
– 24 vị trí hóa chất được trữ lạnh trên máy, thêm vào đó là khả năng chạy liên tục, truy cập ngẫu nhiên và khả năng chạy các xét nghiệm cấp cứu, hợp lý hóa quá trình làm việc
– Có trên 55 phân tích hỗ trợ một loạt những xét nghiệm.