Người bị COPD có thể tiêu tốn nhiều hơn 50% năng lượng so với người khỏe mạnh cho việc thở. Khi đợt cấp COPD tiến triển, các triệu chứng như khó thở, thay đổi vị giác do khô miệng, mệt mỏi…góp phần làm giảm lượng thức ăn ăn vào, khi giảm lượng thức ăn kéo dài có thể dẫn đến giảm cân không mong muốn và hậu quả là suy dinh dưỡng.
1. Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
-Cung cấp đủ năng lượng: 30-35 kcal/kg cân nặng/ngày có thể lên đến 45 kcalo/kg/ngày nếu người bệnh có suy dinh dưỡng.
– Protid: Nhu cầu 1.2-1.7 g/kg, hoặc 20% tổng số năng lượng để bảo tồn khối cơ đặc biệt là cơ hô hấp.
– Glucid: 45 – 55% tổng năng lượng.
– Lipid: 25- 35% tổng năng lượng. Trong đó 1/3 là acid béo no, 2/3 là acid béo không no.
– Vitamin và khoáng chất: cung cấp đầy đủ, đặc biệt chú ý đến vitamin C, vitamin D, calci, magie, phospho, sắt.
– Muối khuyến nghị 6g/ngày. Hạn chế muối khoảng 2 – 3g/ngày khi bệnh nhân có suy tim kèm theo.
– Lượng nước: cung cấp theo nhu cầu khuyến nghị 35-40ml /kg cân nặng/24h
– Chia nhiều bữa trong ngày, có thể 5 hoặc 6 bữa nếu bệnh nhân có khó thở nhiều.
– Dạng chế biến: Chế biến tùy khả năng của người bệnh nên chế biến dưới dạng mềm, dễ tiêu hóa.
2. Lời khuyên dinh dưỡng
3. Một số lưu ý đối với bệnh nhân COPD
– Khi ăn uống cũng tiêu hao năng lượng và nên nghỉ ngơi 15-20 phút sau ăn
– Ngồi dậy sau ăn giúp tiêu hóa tốt hơn và giảm áp lực lên phổi.
– Áp dụng phương pháp thở mím môi trước và sau bữa ăn, hạn chế nói chuyện trong khi ăn khi người bệnh khó thở nhiều.
– Uống nước cuối bữa ăn để tránh cảm giác no sớm.
– Ăn các bữa nhỏ thường xuyên, khi đỡ mệt mỏi hơn thì ăn bữa lớn hơn
– Uống đủ nước để làm loãng đờm
– Không sử dụng rượu, bia và các chất kích thích
– Không hút thuốc lá.
4. Thực phẩm thay thế tương đương
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g phở khô; 100g bún khô; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml nước tương.
THỰC ĐƠN MẪU
Ví dụ: Thực đơn: Năng lượng: 1700kcal/ngày; Protid: 85g (20%), Lipid: 30%, Glucid: 50% cho người bệnh 50-55 kg
Bữa ăn | Thực phẩm | Định lượng | Đơn vị thường dùng |
Bữa sáng | Phở thịt gà | 1 lưng bát to | |
Bánh phở | 150g | ||
Thịt gà nạc | 60g | ||
Rau thơm, giá đỗ | 30g | ||
Bữa phụ sáng | Bơ dầm sữa chua | ||
Quả bơ vỏ xanh | 100g | ½ quả vừa | |
Sữa chua | 100g | 1 hộp | |
Bữa trưa: | Cơm, cá trắm xốt cà chua, bí xanh luộc, nước rau luộc | ||
Gạo tẻ | 80g | 1 miệng bát con cơm | |
Cá trắm | 80g (cả xương 120g) | 1 khúc vừa | |
Cà chua | 50g | 1 quả nhỏ | |
Dầu ăn | 8ml | 1.5 thìa cà phê | |
Bí xanh luộc | 200g | 1 lưng bát con | |
Bữa phụ chiều | Dưa hấu | 100g | 2 miếng nhỏ |
Bữa tối | Cơm, thịt nạc rim, đậu phụ luộc, rau muống xào | ||
Gạo tẻ | 80g | 1 miệng bát con cơm | |
Thịt nạc rim | 70g | 7-8 miếng mỏng | |
Đậu phụ luộc | 60g | 1 bìa nhỏ | |
Rau muống xào | 200g | 1 lưng bát con | |
Dầu ăn | 10ml | 2 thìa cà phê | |
Bữa phụ tối | Sữa năng lượng chuẩn | 200ml | 1 cốc 200ml |
0 Lời bình